Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Mitsubishi Outlander đầy đủ các phiên bản.
Bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) của Mitsubishi Outlander chính thức ra mắt khách hàng Việt vào ngày 28/2/2022 với 14 điểm mới từ nội – ngoại thất cho đến trang bị tiện nghi và tính năng an toàn trong khi giá bán không đổi. Xe có 5 màu ngoại thất gồm: trắng, xám, nâu, đen, đỏ.
không đổi. Xe có 5 màu ngoại thất gồm: trắng, xám, nâu, đen, đỏ.
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính xe Mitsubishi Outlander cập nhật tháng 6/2024
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP. khác | |||
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | 825 | 959 | 942 | 923 | – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá lên tới 42.000.000 VNĐ) – 01 năm bảo hiểm vật chất (12.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360o (Trị giá lên tới 20.000.000 VNĐ) |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | 950 | 1101 | 1082 | 1063 | – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá lên tới 47.500.000 VNĐ) – 01 năm bảo hiểm vật chất (12.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360o (Trị giá lên tới 20.000.000 VNĐ) |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Outlander 2024
Thông số/Phiên bản | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium |
Kích thước | ||
Kích thước DxRxC (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.540/1.540 | |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.300 | |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.500 | 1.535 |
Động cơ | ||
Loại động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.998 | |
Công suất cực đại (PS/rpm) | 145/6.000 | |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 63 | |
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III – Sport-mode | |
Dẫn động | FWD | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng | |
Hệ thống treo sau | Đa liên kết với thanh cân bằng | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa | |
Lốp xe trước/sau | 225/55R18 | |
Ngoại thất – Nội thất – An toàn | ||
Đèn chiếu sáng phía trước | Halogen, projector | Full LED, projector |
Đèn pha điều chỉnh được độ cao | Chỉnh tay | Tự động |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sưởi | |
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim 18 inch thiết kế mới | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Ghế tài xế | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng |
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng/AUX/USB/Bluetooth, Kết nối Android Auto/Apple Car Play | |
Hệ thống loa | 6 | |
Số túi khí | 2 | 7 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình (L/100km) | 5.7 – 6.0 | 8,7 – 9,0 |
Thông tin chi tiết xe Mitsubishi Outlander 2024
Mitsubishi Outlander là dòng xe Crossover cỡ vừa (compact Crossover/SUV) của Mitsubishi Motors, được ra mắt lần đầu năm 2001 tại Nhật Bản, dưới tên Mitsubishi Airtrek. Đến năm 2006, Mitsubishi liên doanh với PSA Peugeot Citroën, Volkswagen để phát triển thế hệ thứ 2 và chuyển sang tên gọi là Mitsubishi Outlander.
Mitsubishi Outlander được đánh giá cao trong phân khúc ở khả năng vận hành êm ái, cách âm khá tốt so với các đối thủ. Cũng giống như các mẫu xe khác của hãng, Outlander được nâng cấp thiết kế Dynamic Shield với vẻ ngoài trẻ trung, tuy nhiên nội thất vẫn chưa thật sự tương xứng với ngoại hình.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Outlander được chuyển sang lắp ráp trong nước từ năm 2018 nhằm tận dụng các ưu đãi về thuế, giúp giảm giá thành sản phẩm và tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trong cùng phân khúc như: Nissan X-Trail, Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson,…
Ngoại thất
Mitsubishi Outlander 2024 được tinh chỉnh nhẹ, đem đến vẻ ngoài thể thao và hiện đại hơn. Lưới tản nhiệt và cản trước được làm mới. Hệ thống chiếu sáng vẫn là dạng Halogen trên bản 2.0 CVT, riêng bản 2.0 CVT Premium được nâng cấp lên full-LED. Đèn sương mù mạ viền crom sáng bóng.
Thân xe Mitsubishi Outlander 2024 nổi bật với bộ la zăng hợp kim 18 inch 2 tông màu. Viền trang trí 2 bên mạ crom tạo điểm nhấn. Bản 2.0 CVT được trang bị kính cửa sau tối màu, đảm bảo tính riêng tư cho hành khách ngồi phía trong.
Gương chiếu hậu đồng màu thân xe, có chức năng chống chói tự động. Viền trang trí 2 bên mạ crom thay vì đồng màu thân xe trở thành điểm nhấn giúp Outlander thêm phần thể thao, bắt mắt.
Điểm mới ở phần đuôi xe là cản sau được làm mới với tấm ốp bạc lớn, đi cùng với đó là cánh lướt gió thể thao. Cảm biến lùi đã xuất hiện trên cả 2 phiên bản Mitsubishi Outlander 2024.
Nội thất
Ở lần nâng cấp mới nhất diễn ra vào tháng 02/2022, Mitsubishi Outlander chỉ còn 2 phiên bản thay cho 3 tùy chọn như trước kia. Và các bản này đều sở hữu kết cấu 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Hàng ghế thứ 3 có thể gập 50:50 giúp mở rộng tối đa thể tích khoang hành lý.
Khoang nội thất Mitsubishi Outlander 2024 khá rộng rãi cùng loạt tiện nghi hiện đại. Bản 2.0 CVT được nâng cấp từ màn hình 7 inch lên 8 inch, ghế da thay cho chất liệu nỉ, có thêm chức năng chỉnh điện. Bản 2.0 CVT Premium có ốp trang trí táp-lô và táp-pi cửa mới; ghế lái và ghế phụ phía trước bọc da họa tiết kim cương, chỉnh điện; màn hình giải trí nâng cấp từ 7 inch lên 8 inch và gương chiếu hậu chỉnh cơ thành chống chói tự động.
Mitsubishi Outlander 2024 được trang bị màn hình thông tin giải trí dạng cảm ứng kích thước 8 inch, tương thích USB/AUX/Bluetooth và hệ thống Android Auto, Apple CarPlay.
Loạt tiện nghi khác có thể kể đến hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập nâng cấp mới sử dụng núm vặn cao cấp, cửa gió điều hòa hàng ghế sau có khả năng đóng/mở và chỉnh hướng dễ dàng, 2 cổng sạc USB được trang bị thêm cho vị trí sau. Phiên bản 2.0 còn sở hữu kính cửa điện điều khiển 1 chạm cho tất cả các cửa bên.
Động cơ
Mitsubishi Outlander 2024 được trang bị động cơ 2.0L, sản sinh công suất tối đa/momen xoắn cực đại là 145 mã lực/196 Nm tại vòng tua 6.000/4.200 vòng/phút. Đi kèm với hộp số vô cấp CVT INVECS II với chế độ thể thao và lẫy chuyển số trên vô lăng. Hệ dẫn động cầu trước.
An toàn
Tất cả các cấu hình của Outlander mới đều được trang bị các tính năng an toàn tiêu chuẩn như hệ thống phanh an toàn ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống chống tăng tốc ngoài kiểm soát,…
Riêng phiên bản 2.0 Premium được bổ sung thêm một số tính năng mới như: cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước, đèn pha tự động, gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và cảm biến trước.